Ngày 23/09/2010, 2 cổ phiếu mới chính thức giao dịch trên thị trường UPCoM, bao gồm cổ phiếu CTCP Dược Trung ương MEDIPHARCO – TENAMYD (MCK: MTP) với khối lượng ĐKGD 2.000.000 cổ phiếu và cổ phiếu CTCP Xăng dầu Dầu khí Vũng Áng (MCK: POV) với khối lượng ĐKGD 10.000.000 cổ phiếu. Quy mô thị trường UPCoM được nâng lên 99 cổ phiếu với tổng khối lượng ĐKGD là 1.065,2 triệu cổ phiếu, tổng giá trị ĐKGD theo mệnh giá là 10.<=”” span=””> tỷ đồng. SGDCK Hà Nội giới thiệu 1 số thông tin cơ bản về 2 cổ phiếu mới này như sau:
1. Cổ phiếu CTCP Dược Trung ương MEDIPHARCO – TENAMYD (MCK: MTP)
CTCP Dược Trung ương MEDIPHARCO – TENAMYD tiền thân là Cty Dược Trung ương Huế. Công ty hiện có mức VĐL là 20 tỷ đồng, trong đó các cổ đông lớn là CTCP Dược phẩm Tenam Y Dược (nắm giữ 30%) và TCT Dược Việt Nam (nắm giữ 15%). Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là sản xuất và kinh doanh các thành phẩm tân dược, nguyên liêu, dược liệu, tinh dầu, hương liệu. Hiện nay Công ty đang có 03 nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn GMP – WHO (tiêu chuẩn do tổ chức WHO khuyến cáo áp dụng). Với việc áp dụng tiêu chuẩn này, sản phẩm của Công ty luôn đạt điều kiện để tiêu thụ trong nước, thay thế một số thuốc phải nhập khẩu và đủ tiêu chuẩn tối thiểu để lập hồ sơ đăng kí thuốc và xuất khẩu sang các nước khác. Công ty có hệ thống phân phối sản phẩm rộng khắp trong cả nước, bao gồm chi nhánh tại Hà Nội, Huế, Tp.HCM với hệ thống bán buôn và bán lẻ đủ sức cung cấp tới từng bệnh viện, phòng khám hay hiệu thuốc trong phạm vi thị trường của mình.
Hàng năm, Công ty chú trọng triển khai nghiên cứu các mặt hàng mới, chú trọng nhóm thuốc Kem – Mỡ – Nước, thuốc Viên – Cốm – Bột, đạt trung bình từ 25-30 sản phẩm mới/năm. Mặt khác, Công ty phối hợp với nhiều đơn vị trong ngành y tế như: Đại học Y – Dược Hà Nội, Hồ Chí Minh, Viện Kiểm nghiệm – Viện Da liễu Trung ương, Viện Mắt Trung ương, các bệnh viện khác… để nghiên cứu sản phẩm mới cũng như thử tác dụng lâm sàng, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Một số chỉ tiêu tài chính của DN trong giai đoạn 2008-2009 và kế hoạch năm 2010:
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu | 2008 | 2009 | KH 2010 |
Tổng giá trị tài sản | 272.823 | 307.840 | – |
Doanh thu thuần | 382.006 | 374.433 | 405.200 |
Lợi nhuận sau thuế | 3.953 | 4.542 | 5.580 |
Cổ tức (%/năm) | 15 | 16,5 | 20 |
2. CTCP Xăng dầu Dầu khí Vũng Áng (MCK: POV)
CTCP Xăng dầu Dầu khí Vũng Áng thành lập theo Nghị quyết số 1625/NQ-DKVN ngày 29/5/2007 của Tập đoàn Dầu Khí Quốc gia Việt Nam với số vốn điều lệ đăng ký ban đầu là 100 tỷ đồng. Công ty hiện có 3 cổ đông lớn, bao gồm: Tổng Công ty Dầu Việt Nam (nắm giữ 56,5%), TCT Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh (nắm giữ 10%) và CTCP Kinh doanh khí hóa lỏng miền Bắc (nắm giữ 10%). Ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm: Kinh doanh xăng dầu, tồn chứa xăng dầu; vận chuyển xăng dầu; cho thuê kho, cảng xăng dầu; Kinh doanh khí hoá lỏng (LPG). CTCP Xăng dầu Dầu khí Vũng Áng xác định nhiệm vụ quan trọng là kinh doanh hiệu quả trên địa bàn Hà Tĩnh và các vùng phụ cận với các sản phẩm xăng dầu; dịch vụ bồn chứa xăng dầu; vận chuyển xăng dầu; cho thuê kho, cảng xăng xuất nhập xăng dầu – LPG. Đồng thời bao tiêu sản phẩm của Nhà máy lọc dầu Dung Quất; tồn chứa, dự trữ xăng dầu theo chiến lược của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.
Để chủ động trong kinh doanh và bảo đảm phát triển bền vững, PV OIL Vũng Áng xác định phải xây dựng hệ thống kho cảng xăng dầu của riêng Công ty. Thời gian tới, Công ty sẽ hoàn tất việc xây dựng và đưa Tổng kho Xăng dầu Vũng Áng đi vào vận hành trong quý III/2010; phát triển mô hình địa điểm kinh doanh trực thuộc Công ty theo hướng phân vùng thị trường trọng điểm xăng dầu; tiếp tục phát triển mạng lưới cửa hàng buôn bán xăng dầu; Công ty sẽ lựa chọn địa điểm thích hợp để thuê lại, đầu tư và đưa vào hoạt động 05 Cửa hàng Xăng dầu quy mô vừa tại Hà Tĩnh trong năm 2010…
Một số chỉ tiêu tài chính của DN trong giai đoạn 2008-2009 và kế hoạch năm 2010:
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu | 2008 | 2009 | KH 2010 |
Tổng giá trị tài sản | 92.230 | 161.380 | – |
Doanh thu thuần | – | – | 106,9 |
Lợi nhuận sau thuế | 1.735 | -1.405 | -4,04 |
Cổ tức (%/năm) | – | – | – |